NHỮNG HIÊN TƯỢNG và NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG
Ở CÁC BƠM NƯỚC LỌAI LY TÂM TRỤC NGANG ĐẦU LIỀN
(Tài liệu của công ty Cổ phần Sản xuất Lắp ráp Thương Mại BƠM ĐỘNG LỰC)
HIỆN TƯỢNG
|
NGUYÊN
NHÂN GÂY HƯ HỎNG
|
Bơm
họat động nhưng không ra đầu thóat
|
1,
2, 3, 4, 5, 6, 8, 9
|
Bơm
có tiếng ồn (va đập mạnh vào buồng bơm)
|
6,
10, 11, 16, 17, 18, 19
|
Bơm
bị hao mòn nhanh
|
11,
12, 13, 16, 20, 23
|
Bơm
họat động nhưng không cung cấp đủ dung lượng như thiết kế
|
3,
5, 6, 7, 9, 21, 22
|
Bơm
họat động nhưng sau đó giảm dần lực hút
|
1,
2, 6, 7, 10
|
Bơm
tiêu hao công suất quá mức danh định
|
14,
16, 17, 20
|
NGUYÊN NHÂN GÂY HƯ HỎNG
|
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
|
1. Hư hỏng tại đầu hút
|
Kiểm
tra lại mực nước mồi ban đầu trong
buồng
bơm trước khi cho bơm họat động
|
2. Hư hỏng tại đầu hút
|
Phần
ống hút chưa chìm (ngập) sâu trong
nước
(phải có khỏang cách tối thiểu giữa mưc
nước
và ống đáy)
|
3. Hư hỏng tại đầu hút
|
Bầu
lọc rác của valve đáy (grúp- pê) bị nghẽn
|
4. Hư hỏng tại đầu hút
|
Ống
valve đáy bị lọt khí hoặc bị kẹt (blocked)
do
lò xo hòan lực không làm việc
|
5. Hư hỏng tại đầu hút
|
Chiều
dài ống hút quá sâu (kiểm tra lại
mực
nước tĩnh trong ống hút)
|
6. Hư hỏng tại đầu hút
|
Ống
hút bị lọt khí (những mối nối bị hở do
vặn
không chặt chưa đạt độ kín hoặc tình trạng
ống
bị nứt ở các ống lọai PVC)
|
7. Hư hỏng tại đầu hút
|
Đường
kính ống hút nhỏ so với thiết kế của
máy
bơm
|
8. Hư hỏng hệ thống
|
Chiều
quay của động cơ sai (đối với hệ thống
3
phase thường hay xẩy ra)
|
9. Hư hỏng hệ thống
|
Tốc
độ quay không đạt như thiết kế ban đầu
(xem
lại tình trạng của phần máy điện quay hay rotor)
|
10. Hư hỏng hệ thống
|
Nguồn
nước cấp không đủ cho bơm
|
11. Hư hỏng hệ thống
|
Áp
suất nén quá mức danh định (bị cản)
|
12. Hư hỏng hệ thống
|
Rác
hoặc có nhiều vật thể lớn lơ lửng
trong
nguồn nước. Xử lý lại hệ thống hút
và
thóat của bơm
|
13. Hư hỏng hệ thống
|
Bơm
chạy ở chế độ không tải. Kiểm tra lại
hệ
thống đường hút.
|
14. Hư hỏng hệ thống
|
Độ
nhớt của chất lỏng bơm quá lớn so với
thiết
kế ban đầu của bơm (ví dụ chất lỏng
cô
đặc thay vì bơm nước)
|
15. Hư hỏng hệ thống
|
Có
vật cản trong đường thóat (hiện tượng
nghẹt
ống xả)
|
16. Hư hỏng phần cơ
|
Không
đạt độ chính xác khi lắp ghép
(phần
trục động cơ, phốt, cánh bơm,
buồng
bơm, mặt đỡ động cơ, mặt đỡ buồng bơm,
cánh
giải nhiệt,)
|
17. Hư hỏng phần cơ
|
Trục
quay động cơ bị uốn (xoắn) do
hiện
tượng quá áp trong buồng bơm
hoặc
chạy ở ngòai vùng đặc tuyến tải
(dạng
bơm xả tràn làm tăng hiện tượng quá tải
trong
cánh bơm). Điều chỉnh để bơm chạy
trong
vùng đặc tuyến
|
18. Hư hỏng phần cơ
|
Tiếng
kêu lạch cạch (do bị rơ) valve hồi phục
|
19. Hư hỏng phần cơ
|
Các
hiện tượng biến dạng do quá áp trong
buồng
bơm (volute)
|
20. Hư hỏng phần cơ
|
Khí
lọt vào qua các khớp nối đầu bơm
và
mặt đỡ bơm nên có tiếng va đập của
bọt
khí vào buồng bơm và gây hiện tượng
phá
hỏng cánh bơm (xâm thực).
Kiểm
tra tòan hệ thống đường hút
|
21. Hư hỏng phần cơ
|
Không
đủ valve hồi phục
|
22. Hư hỏng phần cơ
|
Độ
lắp ghép quá chặt của các phần quay
(phốt,
cánh và buồng bơm)
|
23. Hư hỏng phần cơ
|
Bị
hiện tượng ăn mòn do hóa chất, xâm thực
phần
hút (eye impeller) của cánh bơm
|
0 nhận xét :
Đăng nhận xét